1. Nhập môn với bảng chữ cái tiếng Hàn
Khó khăn khi học bảng chữ cái chính là phát âm.
Để phát âm tiếng Hàn tốt hơn, các bạn có thể tham khảo cái tài liệu, các video dạy phát âm chuẩn giọng Hàn Quốc, giọng Seoul trên Youtube, trên website của tiếng Hàn SOFL nhé.
Về cơ bản thì nắm chắc, đúng bảng chữ cái tiếng Hàn là bạn đã có thể bắt đầu học tiếng Hàn trình độ sơ cấp.
2. Cấu trúc câu cơ bản tiếng Hàn
3. Các thì trong tiếng Hàn
4. Bảng số đếm tiếng Hàn : 2 loại số
Số đếm thuần Hàn
Số thuần Hàn là một trong 2 loại chữ số mà người Hàn Quốc sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày. Nhưng không phải trường hợp nào cũng sử dụng được số đếm thuần Hàn. Người học tiếng Hàn cần phân biệt rõ với số đếm Hán Hàn để áp dụng đúng trong giao tiếp.
Các đọc số đếm thuần Hàn
Số | Tiếng Hàn |
1 | 하나 |
2 | 둘 |
3 | 셋 |
4 | 넷 |
5 | 다섯 |
6 | 여섯 |
7 | 일곱 |
8 | 여덟 |
9 | 아홉 |
10 | 열 |
20 | 스물 |
30 | 서른 |
40 | 마흔 |
50 | 쉰 |
60 | 여순 |
70 | 일흔 |
80 | 여든 |
90 | 아흔 |
100 | 백 |
Cách sử dụng số đếm thuần Hàn
– Số Thuần Hàn được người Hàn sử dụng khi muốn nói tới các đơn vị số lượng nhỏ như về tuổi tác, giờ giấc.
– Từ số 1 đến 4 nếu muốn nói về giờ hay tuổi tác sẽ không giữ nguyên 하나, 둘, 셋, 넷, 스물mà sẽ đổi thành 한, 두, 세, 네, 스무. Từ số 5 trở đi sẽ sử dụng như bình thường
+ Giờ giấc (시간):
Mẫu câu hỏi giờ giấc: 몇 시예요? (Mấy giờ rồi?) ~ 두시예요 (2 giờ)
+ Tuổi tác ((살):
Mẫu câu hỏi về tuổi: 몇 살이에요? (Mấy tuổi rồi?) ~ 여섯살이에요 (6 tuổi)
– Các số từ 101 trở đi sẽ quay trở về sử dụng số Hán Hàn.
– Ngoài dùng số Thuần Hàn để biểu hiện về giờ giấc, tuổi tác thì còn được dùng để nói người (명/사람), con vật (마리), đồ vật (개), chai (병), trang giấy (장), quyển sách (권)
Ví dụ:
1. 여기에 몇 명이 있습니까? (Ở đây có mấy người?)
여기는 두명이 있습니다 (Ở đây có 2 người)
2. 이 책은 몇 장이 있습니까? (Cuốn sách này có mấy trang?)
네장이 있습니다 (Sách có 4 trang)
3. 책은 몇 권이 있어요? (Có mấy quyển sách vậy?)
스무권이 있어요. (Có 20 quyển)
4. 뭘 드릴까요? (Quý khách dùng gì ạ?)
술은 한병 주세요 (Cho tôi một chai rượu nhé)
Phương pháp học số thuần Hàn
Với những người mới học tiếng Hàn có thể chưa nhận thức rõ sự logic khi áp dụng chữ số vào giao tiếp. Vì vậy sau một thời gian học thì việc ghi nhớ số thuần Hàn chỉ rút gọn trong khuôn khổ từ 1-10 và các số tròn chục 20, 30, 40,… Bởi các số lẻ như 11, 12, 13, 15,… sẽ được ghép bởi 10 và các số trước đó. Người học có thể áp dụng cách này để vừa thực hành, vừa ghi nhớ được tốt hơn.
Số đếm Hán Hàn
Số Hán Hàn được dùng để đọc, đặc biệt với các giá trị lớn
Số | Tiếng Hàn |
1 | 일 |
2 | 이 |
3 | 삼 |
4 | 사 |
5 | 오 |
6 | 육 |
7 | 칠 |
8 | 발 |
9 | 구 |
10 | 십 |
11 | 십일 |
20 | 이십 |
100 | 백 |
1000 | 천 |
10.000 | 만 |
100.000 | 십만 |
1000.000 | 백만 |
100.000.000 | 억 |
Các sử dụng số đếm Hán Hàn
Người Hàn thường sử dụng số đếm Hán Hàn khi nói tới đơn vị số lượng lớn hay các đơn vị được định sẵn như ngày/tháng/năm, địa chỉ, số điện thoại, số phòng, giá cả, sô phút khi nói tới thời gian.
+ Sử dụng khi nói về tiền
그 차가 얼마예요? (Chiếc xe đó giá bao nhiêu?).
그 차는 이억동이에요 (Xe đó giá 200.000.000 đồng ạ).
+ Sử dụng khi nói về thời gian
Đơn vị tính thời gian là : 년(năm), 월(tháng), 일(ngày).
Ví dụ:
오늘은 이천이십이년 구월 이십오일입니다 (Hôm nay là ngày 15 tháng 9 năm 2022).
Lưu ý:
– Khi nói tháng 6 và tháng 10, ta không nói là 육월 hay 십월 mà sẽ nói là 유월 và 시월.
– Khi hỏi “Hôm nay là ngày mấy?” ta không viết là “오늘 몇일입니까?” mà viết là “오늘 며칠입니까?”.
– Khi hỏi “1 năm có mấy tháng?” ta sẽ viết là “일년에 몇 개월이 있어요?” và trả lời là “일십이개월이 있어요” (1 năm có 12 tháng).
+ Sử dụng khi nói về số điện thoại
전화번호가 몇번입니까?
전화번호는 공일육오발의 오발육의 이삼칠입니다 (01658-586-237).
Chú ý: Khi đọc số điện thoại Hàn Quốc, dấu “-” viết là “의”, đọc là “ê”.
+ Sử dụng khi nói về số tầng, số phòng
Vd1: 방이 어디입니까? (Phòng bạn ở đâu thế?).
제 방은 이습층이 있습니다 (Phòng mình ở tầng 20).
Vd2: 그 아파트가 어디 있어요? (Căn hộ đó ở đâu vậy?).
일백일호실 이십층이 있어요 (Ở tầng 20 phòng số 101 nhé).